So sánh tiêu chuẫn kỹ thuật & các phương án khi lợp mái ngói
Các chỉ tiêu | Mái bê tông cốt thép | Mái vì kèo thép đen | Hệ kết cấu thép nhẹ ZACS BLUECOPE |
Đơn giá | 700.000 – 800.000 | 600.000 – 650.000 VND/m2 | 500 |
(vật tư + nhân công) | VND/m2 / mái. | VND/m2 | |
Chi phí gián tiếp | Thêm chi phí tăng cường kết cấu cột, dầm và móng (do kết cấu bê tông và thép rất nặng). | Không . | Không. |
Độ bền | Trên 20 năm, nếu được xử lý cẩn thận, sau một thời gian sẽ xuất hiện hiện tượng nứt ngói và thấm dột. | Dưới 10 năm nếu không được bảo dưỡng thường xuyên, gỉ sét, sơn phủ 1 năm 1 lần. | Trên 20 năm, |
không tốn chi phí bảo dưỡng. | |||
Biến dạng | Xử lý không tốt sẽ dẫn đến hiện tượng nứt mái bê tông theo thời gian. | Mái võng sau 2-3 năm do sử dụng thép cường độ thấp < 240kg/cm2. | Thép cường độ cao |
550kg/cm2. | |||
Thời gian thi công | > 1 tháng | < 20 ngày | < 5 ngày |
Thời gian trên tính cho mái nhà khoảng 150 m2 , thi công trong điều kiện bình thường không gặp sự có thiên tai, thời tiết… | |||
Quy trình thi công | Lắp dựng, tháo gỡ côp pha, cốt thép, đổ bê tông trần…sơn xử lý chống thấm. | Hàn râu thép, lắp dựng vi kèo litô, vệ sinh, sơn chống gỉ, sơn màu…đánh gỉ, sơn phù 1-2 năm / lần. | Liên kết bằng vít và tắc kê nở mạ kẽm chính hãng |
Bảo hành | 1 năm | Không được bảo hành | |
20 năm | |||
Trọng lượng mái | > 40 tấn. | ~ 4,5 tấn. | ~ 1,2 tấn. |
Tính toán thiêt kế | Có tính toán bởi kỹ sư kết cấu. | Thường làm theo kinh nghiệm của người thợ, không có sự tính toán kết cấu dẫn đến không bảo đảm về khả năng chịu lực và an toàn thấp. | Thiết kế bằng phần mềm chuyên dụng SupraCADD với các tiêu chuẩn thiết kế thép của Úc và tiêu chuẩn tính toán Việt Nam.. |
Phân tích khác | * Chất lượng bê tông khi đổ mái dốc khó kiểm soát.. | * Chất lượng mối hàn thi công khó kiểm soát, dễ bị gỉ sét. | * Đã được tính toán về khả năng chịu lực khi thiết kế, cả các giải pháp khi thi công để thân thiện với môi trường. |
* Khả năng tản nhiệt thấp. | * Giá thành tăng do chi phí bảo dưỡng thường xuyên. | * Linh hoạt trong quá trình sử dụng. dễ dàng thao lắp để nâng tầng, sửa đổi kiểu dáng mái. | |
* Những vấn đề phức tạp nảy sinh khi thi công phần mái đưa. | * Khó thay đội kiến trúc khi đã sử dụng liên kết hàn. | ||
* Muốn thay đổi thiết kế trong quá trình sử dụng chỉ có đập bỏ mái bê tông. |